mm

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Độ dài 6 cm thuộc Cung THÔNG MINH nằm trong khoảng QUÝ NHÂN - TỐT: (Gặp khoảng này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo).
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Độ dài 6 cm thuộc Cung THOÁI TÀI (Hao tốn tiền của, làm ăn thua lỗ) nằm trong khoảng BỆNH - XẤU
Khoảng BỆNH ứng đặc biệt vào nhà vệ sinh. Nơi này thường là góc hung (xấu) của nhà. Cửa lọt vào chữ Bệnh sẽ thuận lợi cho bệnh tật sinh ra.
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Độ dài 6 cm thuộc Cung TỬ TUYỆT (TỬ HUYỆT) (Rất xấu, người chết, tổn thất chia lìa đến nhanh chóng) nằm trong khoảng HẠI - XẤU

THƯỚC LỖ BAN

Thước Lỗ Ban 52.2cm (Thông thủy)

Thước Lỗ Ban 52.2cm (Thông thủy) dùng để đo khoảng không thông thủy (cửa đi, cửa sổ, chiều cao tầng, giếng trời…)

Chiều dài chuẩn của thước Lỗ Ban này là 520mm. Được chia thành 8 cung lớn: theo thứ tự từ cung Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Mỗi cung lớn có độ dài 65mm, các cung lớn lại được chia thành 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13mm. Khi sử dụng thước thấy thước nào có 8 cung lớn với tên như trên (Quý Nhân, Hiểm Họa,..) thì đó là thước Lỗ Ban 52cm.

Thước Lỗ Ban 52.2cm (Thông thủy) dùng để đo khoảng không thông thủy (cửa đi, cửa sổ, chiều cao tầng, giếng trời…)

Chiều dài chuẩn của thước Lỗ Ban này là 520mm. Được chia thành 8 cung lớn: theo thứ tự từ cung Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Mỗi cung lớn có độ dài 65mm, các cung lớn lại được chia thành 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13mm. Khi sử dụng thước thấy thước nào có 8 cung lớn với tên như trên (Quý Nhân, Hiểm Họa,..) thì đó là thước Lỗ Ban 52cm.

CUNG QUÝ NHÂN

Cung tốt

Quyền lộc Gia cảnh hanh thông, có quý nhân giúp đỡ. Gia đình quyền thế, làm ăn phát đạt, tài lộc tăng.Bạn bè quân tử, con cái thông minh
Trung tín
Tác quan
Phát đạt
Thông minh
CUNG HIỂM HỌA

Cung xấu

Án thành Gia cảnh sẽ bị tán tài, tán lộc, tha phường cầu thực, cuộc sống vô cùng nghèo khó, con cái bất nhân, bất hiếu
Hỗn nhân
Thất hiếu
Tai họa
Trường bệnh
CUNG THIÊN TAI

Cung xấu

Hoàn tử Gia cảnh gặp nhiều điều tai ương, đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng lục đục, con cái gặp nạn
Quan tài
Thân tàn
Thất tài
Hệ quả
CUNG THIÊN TÀI

Cung tốt

Thi thơ Gia cảnh tốt, chủ nhà gặp nhiều may mắn về phúc lộc, con cái thì hiếu thảo, cuộc sống gia đình bình yên, ăn ngon mặc đẹp, tiền tài đều vào như nước
Văn học
Thanh Quý
Tác lộc
Thiên Lộc

CUNG NHÂN LỘC

Cung tốt

Trí Tôn Gia cảnh phát triển đắc lợi, con cái học hành giỏi giang, gia đạo bình yên, phú quý dồi dào
Phú Quý
Tiến Bửu
Thập thiện
Văn chương

CUNG CÔ ĐỘC

Cung xấu

Bạc nghịch Gia cảnh bị hao người , tốn của, ly tán, chia ly, vĩnh biệt, con cái ngỗ ngược, bất trị
Vô vọng
Ly tán
Tửu thục
Dâm dục
CUNG THIÊN TẶC

Cung xấu

Phong bệnh Nên đề phòng bệnh hại đến bất ngờ, tai bay vạ gió, cẩn thận tù ngục và chết chóc
Chiêu ôn
Ơn tài
Ngục tù
Quan tài
CUNG TỂ TƯỚNG

Cung tốt

Đại tài Gia cảnh được hanh thông mọi mặt, con cái chăm ngoan, học giỏi, công danh tài lộc đầy đủ, luôn có quý nhân giúp đỡ.
Thi thơ
Hoạch tài
Hiếu tử
Quý nhân

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch)

Hướng dẫn sử dụng thước lỗ ban 42.9cm (Dương trạch)

Cũng giống như các kích thước lỗ ban khác, thước 42.9cm dùng để đo nhằm giúp cho gia chủ chọn được kích thước hợp phong thuỷ trong việc chọn vật phẩm.

Loại thước 42.9 được dùng trong việc đo các công trình, đồ nội thất trong gia đình như: Tủ, bếp, giường, bàn, ghế,… Các cung của thước lỗ ban 42.9 cm bao gồm: Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Kiếp, Hại, Bản.

Những cung tốt và xấu và ý nghĩa của từng cung bạn sẽ được hiểu tường tận hơn ở dưới đây.

Ý nghĩa các cung của thước lỗ ban 42.9cm

Tài Nghĩa Quan  Bản
(Mét) (Mét) (Mét) (Mét)
0,90 0,60 0,65 0,85
1,30 1,50 1,10 1,25
1,75 1,50 1,55 1,70
1,20 1,90 1,95 2,10
2,60 2,35 2,40 2,55
3,05 2,75 2,80 3,00
3,45 3,20 3,25 3,85
3,90 3,60 3,70 4,25
4,30 4,05 4,10 4,70

Cung tài 

Tài đức: Trong nhà có người vừa có tài vừa có đức.

Bảo khố: Có kho tàng quý.

Lục hợp: Cả 6 hướng đều thuận lợi.

Nghinh phúc: Điều tốt lành sắp đến.

Cung bệnh 

Thoát tài: Thước Lỗ Ban 42.9cm nói rằng hướng này sẽ làm cho tiền của bị thất thoát.

Công sự: Dính đến sự việc liên quan đến chính quyền mà bản thân gặp bất lợi.

Lao chấp: Phải sống trong lao ngục, tù đày.

Cô quả: Phải sống cô đơn không người nương tựa.

Thước Lỗ Ban 42.9cm Là Gì? Bảng Tra Thước Lỗ Ban Chuẩn Nhất

Cung Ly

Trưởng khố: Túng thiếu phải cầm cố đồ đạc, theo thước lỗ ban 42.9cm hướng trưởng khố lận đận tiền nong, luôn thiếu thốn.

Kiếp tài: Tài năng của bản thân làm mất đi của cải của gia đình.

Quan quỷ: Công việc tiến triển theo hướng xấu đi.

Thất thoát: Bị mất tiền của, người thân, sức khoẻ hao hụt.

Cung Nghĩa

Thêm đinh: Gia đình sắp có thêm con trai nối dõi tông đường.

Ích lợi: Đạt được nhiều điều có lợi cho bản thân và gia đình.

Quý tử: Thước Lỗ Ban 42.9cm hướng này giúp gia chủ sinh được con tài giỏi, hiếu thảo.

Đại cát: Gặp nhiều điều may mắn.

Cung Quan

Thuận khoa: Đường công danh rộng mở, sáng lạn.

Hoành tài: Gia đình có của cải dồi dào.

Tiến ích: Có được nhiều điều có lợi.

Phú quý: Giàu về mọi phương diện cuộc sống.

Cung kiếp

Tử biệt: Thước Lỗ Ban 42.9cm báo hiệu gia đình có người sắp mất.

Thoái khẩu: Hoàn cảnh buộc phải chia ly người thân.

Ly hương: Phải rời xa quê hương.

Tài thất: Tiền của hao hụt, đường công danh tối tăm.

Cung hại

Tài chí: Tài năng và trí tuệ phát triển theo chiều hướng đi lên.

Tử huyệt: Gia đình chuẩn bị có người mất.

Bệnh lâm: Cơ thể bị mắc bệnh.

Khẩu thiệt: Bản thân và gia đình dính vào những cuộc cãi vã không có lợi.

Cung bản

Tài chí: Tài năng và trí tuệ được cải thiện tăng lên.

Đăng khoa: Gia đình có sĩ tử bước vào kỳ thi sẽ được đỗ đạt.

Tiến bảo: Được người khác tặng món đồ quý hiếm.

Hưng vượng: Làm ăn được thuận lợi, đường công danh sáng lạn.

Bảng tra thước lỗ ban 42.9cm

Dưới đây là bảng tra kích thước của những vật phẩm về nội thất gia đình. Những số đo vào các cung Tài, Nghĩa, Quan, Bản là những cung tốt mà gia chủ nên lựa chọn.Chọn được những cung này sẽ giúp cho con đường tài vận của gia chủ về sau trở nên vô cùng tốt đẹp.

Thước lỗ ban 42.9 được dùng để đo khối đặc và các nội thất trong gia đình, đặc biệt là áp dụng trong thiết kế phòng thờ mang tới phong thủy tốt.

Lưu ý: Khi đo kích thước thông thủy, không đo cánh mà chỉ cần đo phần thông khí của cửa, kích thước lỗ ban tính từ mép trong của cửa. Còn khi đo kích thước đặc như chiều cao nhà nên dùng thước xây lỗ ban và đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên kể cả lớp sàn lát. Đo bàn ghế chỉ cần đo phủ bề rộng, dài, chiều cao hoặc đường kính

Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần) sử dụng trong Đồ nội thất, âm phần (bàn thờ, tủ, mộ phần…). Chiều dài chuẩn của thước này là 390mm, được ra làm 10 cung lớn: theo thứ tự Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn có độ dài 39mm, mỗi cung lớn lại được chia thành 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm. Khi sử dụng thước, thấy thước nào có 10 cung lớn với tên như trên (Đinh, Hại, Vượng, Khổ…) thì đó là thước Lỗ Ban 38,8cm.

Cung Đinh

Cung tốt

Phúc tinh: Sao Phúc Gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền của đến nhà, con cái thi cử đỗ đạt, phúc lộc đầy nhà
Đỗ đạt: Thi Cử đỗ đạt
Tài vượng: Tiền của đến
Đăng khoa: Thi đỗ
Cung Hại

Cung xấu

Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói Gia chủ dễ gặp họa vì lời nói, mắc bệnh đau ốm, tuyệt đường con cháu.
Lâm bệnh: Bị mắc bệnh
Tử tuyệt: Tuyệt đường con cháu
Tai chí: Tai họa ập đến bất ngờ
Cung Vượng

Cung tốt

Thiên Đức Gia chủ làm điều gì cũng đều ưng ý, nhiều phúc, nhiều lộc. Có kho báu
Bảo khố: Kho báu
Lục hợp: 6 hướng đều tốt
Nghênh phúc: Đón phúc đến
Cung Khổ

Cung xấu

Thất thoát: Mất của Gia chủ sẽ gặp nhiều đau khổ, đắng cay, mất mát của cải, dính vào kiện tụng, tranh chấp, không có con nối dõi tông đường
Quan Quỷ: tranh chấp, kiện tụng
Kiếp tài: Bị cướp của
Vô tự: Không có con nối dõi
Cung nghĩa

Cung tốt

Đại cát: nhiều may mắn Gia chủ gặp nhiều điều đại cát, đại lành, tiền của nhiều, gặp nhiều thuận lợi, được trời chiếu cố.
Tài vượng: tài lộc tăng
Ích lợi: Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi
Thiên khố: Kho vàng trời cho
Cung quan

Cung tốt

Phú Quý: Giàu có, danh vọng Gia chủ giàu có, tiền của đến bất ngờ, thi cử thuận lợi.
Tiến Bảo: Được của quý
Tài lộc: Của cải gia tăng không ngừng
Thuận khoa: Thi cử đỗ đạt
Cung tử

Cung xấu

Ly hương: xa quê Gia chủ dễ gặp sự chia lìa, chết chóc, xa cách quê hương, mất tiền mất của, mất con trai.
Tử biệt: Chia lìa, chết chóc, xa cách người thân
Thoái đinh: Con trai dễ gặp nhiều điều bất lợi
Thất tài: Mất tiền, mất của
Cung Hưng

Cung tốt

Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt Gia chủ hưng thịnh, làm ăn phát đạt, có thêm con trai, thi cử đỗ đạt, con cái giỏi giang, ngoan ngoãn.
Quý tử: Con ngoan, có đức tài
Thêm đinh: Thêm con trai
Hưng vượng: Giàu có, làm ăn phát đạt
Cung thất

Cung xấu

Cô quả: Cô đơn Gia chủ sẽ chịu cảnh mất mát, cô đơn, có thể bị tù, bị thưa kiện, hao tốn tiền bạc, làm ăn thất bát.
Lao chấp: lao tâm khổ tứ,cơ cực tấm thân, vất vả tù đầy
Công sự: bị tranh chấp, kiện tụng
Thoái tài: Mất tiền của
Cung tài

Cung tốt

Nghênh phúc: Gặp nhiều may mắn, hạnh phúc, may mắn Gia chủ gặp nhiều may mắn,đón nhận phúc lộc, tiền của dồi dào, đức cao vọng trọng.
Lục hợp: 6 hướng đều tốt, hòa hợp gia đạo
Tiến bảo: Được của quý, của cải không ngừng gia tăng
Tài Đức: Tài đức vẹn toàn

Nguyên tắc đo:

  • Đo cửa: là đo kích thước thông thủy (thông khí) khung cửa, không đo cánh cửa.
  • Đo chiều cao nhà: là đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên (bao gồm cả lớp lát sàn).
  • Đo vật dụng (bàn ghế, giường tủ…): là đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đường kính.